Các phương pháp phối hợp trong điều trị sẹo rỗ

Muốn điều trị sẹo rỗ hiệu quả thì bạn cần nhận biết các hình thái sẹo và phương pháp điều trị hợp lý. Cùng VIGO tìm hiểu các phương pháp phối hợp trong điều trị sẹo rỗ nhé!

Cơ chế hình thành sẹo

Mụn là nguyên nhân chính gây nên tình trạng sẹo trên mặt. Sẹo do mụn để lại có thể chia thành 3 loại: sẹo lõm, sẹo phì đại và sẹo lồi. Sẹo sau mụn ảnh hưởng đến 95% bệnh nhân bị mụn. Và sẹo mụn thường là sẹo lõm, tình trạng này thường nghiêm trọng hơn ở những mụn sưng viêm nặng nề và do điều trị không hợp lý. Vì thế bạn cần điều trị sớm từ những giai đoạn đầu nhằm hạn chế sẹo nghiêm trọng.

Sẹo nói chung là vùng tổ chức xơ thay thế cho vùng mô lành sau khi bị tổn thương. Đây là cơ chế lành thương tự nhiên là tái sinh và sửa chữa.

  • Tái sinh: thượng bì của da lành theo còn đường tái sinh. Tại đây, cơ chế tái sinh diễn ra quá trình phân chia tế bào để phục hồi nguyên vẹn cấu trúc và chức năng tế bào. Sự hình thành vết thương kiểu này không để lại sẹo.
  • Sửa chữa: phần lớn tổ chức trong cơ thể, bao gồm lớp bì lành thương theo cơ chế sửa chữa. Thay thế tổ chức cũ bị hư hỏng bằng tổ chức xơ sẹo để duy trì sự toàn vẹn của mô. Cơ chế lành thương kiểu này dẫn đến sự hình thành sẹo.

Các giai đoạn lành thương

Quá trình lành thương thường diễn ra qua 3 pha: pha viêm, pha điều chỉnh, pha tăng sinh. Ba pha này thường chồng lắp lên nhau chứ không diễn ra riêng lẻ.

1.Pha viêm

  • Mụn viêm có thể gây tổn thương lớp bì.
  • Mụn không viêm, comedone ít để lại sẹo
  • Khi mụn không viêm tiến triển thành mụn viêm, cơ chế hình thành vết thương được kích hoạt.
  • Nếu quá trình viêm không được điều trị hợp lý và hiệu quả, vết thương sẽ lan rộng và sâu hơn dẫn đến sự hình thành sẹo.

2.Pha điều chỉnh

  • Pha điều chỉnh kéo dài 21 ngày khi chấn thương.
  • Pha này diễn ra quá trình tái cấu trúc lại sợi collagen, thoái hóa nhiều mạch máu nhỏ, tổng hợp thượng bì.
  • Có sự tham gia của MMPs, gây phá hủy và TIMPs, kiểm soát sự phá hủy.
  • Tỉ lệ MMPs/TIMPs thấp, sẽ hình thành sẹo lõm và ngược lại.

3.Pha tăng sinh

  • Các giai đoạn lành thương của pha tăng sinh bắt đầu khi biểu mô phủ kín.
  • Sự hồi phục da của pha này bắt đầu từ 3-4 ngày sau chấn thương. Đầu tiên là sự tăng sinh mạch máu và sau đó đến sự tái cấu trúc.
  • Sản xuất collagen, proteoglycan, fibronectin và elastin giúp ổn định cấu trúc da.
  • Sự tổng hợp collagen mạnh nhất trong vòng 2-4 tuần và sau đó sẽ giảm dần.
  • Sản xuất collagen, proteoglycan, fibronectin và elastin giúp ổn định cấu trúc Sự tổng hợp collagen mạnh nhất trong vòng 2 – 4 tuần, sau đó giảm dần.

Cơ chế hình thành sẹo mụn

Độ sâu và mức độ viêm quyết định số lượng, độ sâu và tính chất của sẹo mụn.

Tổn thương mụn là quá trình viêm thường lan rộng qua lớp thượng bì, sâu trong cấu trúc tuyến bã dẫn đến hình thành sẹo mụn

phân loại các loại sẹo mụn thường gặp

1.Phân loại sẹo

Sẹo thường được chia thành 2 dạng: sẹo lồi (phì đại, sẹo lồi) và sẹo lõm (Ice pick, boxcar, rolling)

Sẹo lõm Ice Pick

  • Sẹo ice pick là một trong những loại sẹo phổ biến và khó điều trị nhất trong các loại sẹo mụn.
  • Cơ chế hình thành: sự viêm nặng nề của lớp bì gây ra tình trạng hoại tử toàn bộ nang tuyến. Sẹo ice pick thường hẹp, sâu. Nó là những hố sâu trong lớp bì và hạ bì. Bề mặt của sẹo rộng hơn phần dưới tạo thành hành cữ “V” và thường gặp ở vùng gò má, gian mày và mũi.

Sẹo lõm Boxcar

Sẹo lõm boxcar bề mặt tròn, oval hoặc hình dạng bất thường được xác định bởi các cạnh thẳng đứng. Sẹo này nông hơn sẹo ice pick và không tụ lại thành một điểm. Có thể nông (0.1 – 0.5) hoặc sâu (>0.5mm) và thường 1.5 – 4mm đường kính. Sẹo boxcar thường xuất hiện ở vùng cằm, thái dương.

Sẹo lõm Rolling Scars

Rolling scars là những sẹo lõm, đáy tròn thường xuất hiện ở vùng phía dưới cung gò má, vùng hàm dưới và thường nặng nề hơn khi lớp tuổi. Loại sẹo này lớp thượng bì kéo xuống bởi sự thiếu hút của lớp bì.

Sẹo lồi, phì đại

Sẹo gồ cao hơn bề mặt da là những sẹo nhô cao trên mặt da. Sẹo sơ hình thành vòm cung, màu da hoặc sậm màu. Sẹo này thường thấy ở vùng góc hàm và lưng. Sẹo phì đại thường giới hạn và không vượt quá bề mặt của sẹo.

các phương pháp điều trị sẹo phổ biến

2.Các phương pháp điều trị sẹo phổ biến hiện nay

1.Thuốc thoa

Ngoài các phương xâm lấn, thuốc thoa đóng vai trò hết sức quan trọng có tác dụng duy trì trong và sau khi điều trị bằng các biện pháp can thiệp. Bao gồm: kem chống nắng, retinoid, AHA, tinh chất hành tây, silicone,…

2.Chống nắng

Cần sử dụng kem chống nắng sau các thủ thuật điều trị sẹo mụn để phòng ngừa biến chứng tăng sắc tố sau viêm. Kem chống nắng phải có các thành phần không gây nhân mụn.

3.Chemical Peels

Peel thường dùng để điều trị sẹo mụn peel thường xuyên đóng một vai trò chủ động trong việc điều trị tăng sắc tố sau viêm, tổn thương đỏ da và những sẹo mụn nông. Ưu điểm của phương pháp này có khả năng điều trị sẹo, giúp cải thiện tình trạng đốm sắc tố, lão hóa da và cải thiện bề mặt da. Cơ chế làm tái tạo lớp thượng bì và cấu trúc collagen ở lớp bì có hiệu quả trong các sẹo lõm. Vì phương pháp nhẹ nhàng nên phải làm nhiều lần đối với tình trạng sẹo nặng.

4.Laser và thiết bị ánh sáng

Laser và ánh sáng đóng vài trò hết sức quan trọng, chủ yếu là phương pháp laser xâm lấn. Các phương pháp laser xâm lấn có hiệu quả và tác động sâu tới lớp bì. Tuy nhiên phương pháp này thời gian phục hồi lâu và có khả năng tăng sắc tố sau viêm hoặc gây sẹo. Ngoài ra, để tránh những tác dụng phụ bạn nên chống nắng sau thủ thuật điều trị này.

5.Fractional CO2

Đây là phương pháp điều trị sẹo mụn. Phương pháp này sẽ tạo những cột tổn thương bởi nhiệt sinh ra những microthermal zones (MTZs). Các thiết bị của phương pháp Fractional CO2 thường làm tổn thương thượng bì và bì sâu khoảng 300 – 400 microns, bốc bay toàn bộ thượng bì và 1 phần của lớp bì. Cách điều trị này để lại những vùng da lành bên cạnh, chính vùng da lành bên cạnh sẽ làm lành những tổ chức bị tổn thương, bằng cách tăng sinh các yếu tố sản xuất nguyên bào sợi và các yếu tố tăng trưởng da.

Thiết bị laser có bước sóng 10,600 nm và có đích là nước. Đây là một phương pháp mạnh vì tuy chỉ đi sâu khoảng 20-30 microns nhưng tác dụng nhiệt có thể đi sâu khoảng 50-150 microns. Không gây chảy máu, hiệu quả đối với lớp thượng bì và bì. Hiệu quả cao nhất của phương pháp này là sau 2 tuần tuy nhiên vẫn tiếp tục tăng sinh đến 18 tuần sau điều trị. Thường được áp dụng với các sẹo boxcar, sẹo rolling vừa và nặng, sẹo phì đài và ít có hiệu quả đối với các sẹo lồi.

6.Lăn kim (Derma Roller)

Phương pháp điều trị xâm lấn vi điểm bằng nhiều vi kim. Cơ chế: những kim phá hủy các collagen cũ trong lớp bì và kích thích tăng sinh các collagen mới. Đồng thời khi đâm những kim nhỏ vào da làm kích thích giải phóng các thành phần hóa học trong đó có nhiều yếu tố tăng trưởng như fibrblast growth factors alpha và beta.

7.TCA Cross

Là phương pháp điều trị hàng đầu đối với sẹo ice pick. Phương pháp này dụng TCA nồng độ cao đưa vào đáy những sẹo lõm để làm tăng sinh collagen.

Cơ chế: Khi đưa TCA nồng độ cao vào đáy của sẹo làm kết tủa protein, đông vón chất xơ trong lớp thượng bì và hoại tử collagen trong lớp nhú bì. Sau đó sự tăng thể tích bì trong sẹo là kết quả của việc tăng sinh collagen, glycosaminoglycan, mạng lưới elastin. Tác dụng tăng sinh còn được kéo dài sau vài tháng, kết quả của những quá trình này lấp đầy thể tích và tái cấu trúc lại sẹo.

8.Cắt đáy sẹo

Cắt sẹo là phương pháp nhằm nâng cấu trúc sẹo lõm bằng cách dùng một 1 kim nhỏ đưa dưới sẹo để cắt tổ chức xơ gây co kéo sợi. Lợi ích: là 1 phương pháp đơn giản, rẻ tiền, hiệu quả và ít tác dụng phục với mọi loại da. Tuy nhiên, phương pháp này cải thiện chậm và không cải thiện cấu trúc bề mặt của sẹo.

Cơ chế cắt đáy sẹo

  • Sử dụng 1 kim bén sẽ được đưa xuống ngay dưới da và có tác dụng giống như con dao mổ, cắt tổ chức xơ gây co kéo sẹo
  • Trong phương pháp này chỉ làm tổn thương cấu trúc dưới da mà không làm ảnh hưởng bề mặt da
  • Kết quả sẹo sẽ được giải phóng khỏi tố chức phía dưới, giúp nâng sẹo
  • Tốt nhất với Rolling scar
  • Thực hiện 3 -10 lần, cách khoảng 3 – 6 tuần
  • Dùng kim 18 G, bẻ cong kim 90 độ 2 lần thành chữ Z
  • Dùng pince cố định kim Xử lý vùng trũng trước, chú ý trước tai, thái dương do có bó mạch máu
  • Đưa kim xuống dưới sẹo,rẽ quạt sang trái, phải đến khi không còn mô xơ

9.PRR Huyết tương giàu tiểu cầu

Liệu pháp tế bào gốc stem & yếu tố bào stem. Mô có nguồn gốc từ tế bào gốc hoặc có nguồn gốc từ mỡ sản xuất các yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi EGF, VEGF, TGF- β1. Do đó khi cấy meso vào vùng điều trị sẽ kích thích các nguyên bào sợi da tổng hợp collagen, làm lành vết thương và giảm nếp nhăn.

10.Phương pháp điều trị sẹo của Fusion Meso Matrix

Phương pháp điều trị sẹo của Fusion Meso Matrix

Thành phần quan trọng nhất tạo nên hiệu quả đặc EGF, FGF

EGF (Epidermal Growth Factor): Yếu tố tăng trưởng tế bào thượng bì, là các protein tự nhiên có khả năng kích thích tăng sinh tế bào. Đặc biệt, là các tế bào biểu bì da

FGF (Fibroblast Growth factor): Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi. FGF là các protein đa chức năng có vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy nhanh quá trình lành vết thương và ngăn ngừa lão hóa nhiều loại tế bào.

Tác dụng của thành phần EGF trong Fusion Meso Matrix

  • Làm chậm quá trình lão hóa da: EGF giúp thúc đẩy tế bào da hấp thụ chất dinh dưỡng, đẩy nhanh sự sinh trưởng và phát triển của tế bào da, kích thích tổng hợp các acid hyaluronic và glycoprotein, giúp bảo vệ da khỏi các tác động từ bên ngoài, từ đó làm chậm quá trình lão hóa, giúp da khỏe mạnh.
  • Kích thích tái tạo tế bào và sửa chữa mô: EGF giúp làm lành vết thương trên bề mặt da và niêm mạc, làm giảm sẹo co cứng và tăng sinh mô bất thường, đặc biệt với sẹo lồi sau mụn trứng cá.
  • Làm trắng da: EGF thúc đẩy sự tăng trưởng các tế bào mới thay thế các tế bào bị tổn thương, ức chế quá trình tổng hợp hắc sắc tố melanin. Từ đó, giảm vết thâm nám trên da.

Tác dụng của thành phần FGF trong Fusion Meso Matrix

Làm lành vết thương: Có khả năng thúc đẩy quá trình phân chia, nhân rộng, hình thành mạch, kích thích sự gia tăng của nhiều tế bào khác nhau: nguyên bào sợi, tế bào nội mô mạch máu, tế bào biểu bì, tăng cường lắng đọng các chất nền ngoại bào (collagen, elastin và fibronectin) từ đó giúp làm giảm vết thương, cải thiện tình trạng sẹo.

Ngăn ngừa lão hóa: FGF làm đảo ngược các tác động bất lợi từ bên ngoài. Cải thiện đáng kể tình trạng lão hóa da. Các yếu tố sinh trưởng tế bào như EGF giúp thúc đẩy sự trao đổi chất, rút ngắn chu kỳ thay da, thúc đẩy sự di chuyển và loại bỏ hắc sắc tố melanin qua bề mặt da, giúp làm mờ vết nám, tàn nhang và làm trắng da. Yếu tố sinh trưởng tế bào như FGF giúp tăng tính đàn hồi cho da giúp làm mờ nếp nhăn, làm căng da, cải thiện tình trạng da chảy xệ.

Ứng dụng của Fusion F-Matrix

MESO F-MATRIX có thể sử dụng phối hợp để tăng hiệu quả của tất cả những phương pháp điều trị sẹo mụn kể trên

  • FMATRIX + LĂN KIM
  • FMATRIX + LASER( FRACTIONAL CO2, ERBIUM…..)
  • FMATRIX + SUBCITION (CẮT ĐÁY SẸO)
  • FMATRIX + TCACross
  • Cấy meso làm đầy MESO FMATRIX (Tay hoặc Mesogun)
  • Điều trị trẻ hóa

Kết luận

Sẹo mụn là 1 vấn đề hay gặp. Không gây ảnh hưởng về mặt sức khỏe mà ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ. Điều trị sớm và hiệu quả mụn là cách phòng ngừa sẹo mụn hiệu quả nhất. Sẹo mụn hết sức đa dạng. Có nhiều phương pháp điều trị sẹo mụn với ưu nhược điểm riêng và cần chọn phương pháp điều trị hợp lý.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Bài viết liên quan